- Dung tích chuẩn là 500g/l: khi đo dung tích chuẩn của tiêu người ta dùng cái lít chuyên dùng cho đong tiêu. Dung tích này có thể tích là 1 lít, khi đo dung lượng của hạt tiêu đen, người ta dùng cái lít này đong đầy một lít sau đó đem ra cân được bao nhiêu gam đó là dung tích của tiêu hạt. Ví dụ đong 1 lít tiêu đem ra cân được 550gam, thì dung lượng của tiêu là 550 gam/lít.
- Lấy dung tích 500 gam/lít làm chuẩn, nếu tiêu chuẩn dung lượng hạt tiêu đen thấp hơn thì ta trừ zem, nếu cao hơn thì ta cộng zem. 1 zem tương đương với 10g. Ví dụ tiêu đen có dung lượng 450g/l, ta thấy tiêu này thấp hơn tiêu chuẩn là 50g vậy trong công thức tính giá tiêu ta trừ đi 5 zem nhé.
- Mỗi zem tương tương với 1% đầu giá,
Ví dụ: Đầu giá của nhà cung cấp tiêu đen là 100.000 đ/kg tương ứng với 500gr/l độ ẩm 14 độ, tạp chất 1%.
Vậy 1 zem là = 1% x 100.000 đ = 1.000 đồng.
- Trong trường hợp tiêu đen có dung lượng 450g/l này tiêu bị trừ 5 zem, tương đương với bị trừ = (450gr-500gr)*100.000 /1.000 = - 5.000 đồng.
- Trong trường hợp tiêu đen có dung lượng 580g/l này tiêu được cộng 8 zem, tương đương với bị trừ =(580gr-500gr)*100.000 /1.000 = 8.000 đồng.
TH1: Độ ẩm khi đo: 12,5 độ thì đạt khô hơn so với đầu giá: 1,5 độ tương đương được cộng thêm vào giá =(14-12,5) x 100.000 đ/100 = 1.500 đồng
TH2: Độ ẩm khi đo: 15 độ thì ẩm hơn so với đầu giá: -1 độ tương đương bị trừ đầu giá =(14-15) x 100.000 đ/100 = - 1.000 đồng
TH1: Tạp chất khi đo: 0,2% độ thì sạch hơn hơn so với đầu giá 0,8% tương đương được cộng thêm vào giá =(1%-0,2%) x 100.000 đ = 800 đồng
TH2: Tạp chất khi đo: 1,2% độ thì lẫn tạp chất nhiều hơn so với đầu giá: -0,2% tương đương bị trừ đầu giá =(1%-1,2%) x 100.000 đ= - 200 đồng
Liên hệ Điện thoại, Zalo, WhatsApp: 0989 686 266 - Mr Ảnh để có bảng tính chuẩn
1. About the weight
- Standard capacity is 500g/l: when measuring standard volume of standards, people use a specialized liter for measuring standards. This capacity has a volume of 1 liter, when measuring the capacity of black pepper, people use this liter to fill a liter and then weigh how many grams it is. For example, measuring 1 liter of pepper to weigh 550 grams, the capacity of pepper is 550 grams / liter.
- Take the capacity of 500g / liter as standard, if the standard of black pepper is lower, we subtract zem, if it is higher, we add zem. 1 zem is equivalent to 10g. For example, black pepper has a capacity of 450g / l, we see this pepper is 50g lower than the standard, so in the formula to calculate the price of pepper we subtract 5 zem.
- Each zem is equivalent to 1% of the first price, For example: The first price of a black pepper supplier is 100,000 VND/kg, corresponding to 500gr/l moisture 14 degrees, impurities 1%. So 1 zem is = 1% x 100,000 VND = 1,000 VND.
- In the case of black pepper with a capacity of 450g/l, 5 zem will be deducted, equivalent to minus = (450gr-500gr)*100,000 /1,000 = - 5,000 VND.
- In the case of black pepper with a capacity of 580g/l, this will be spent plus 8 zem, equivalent to minus =(580gr-500gr)*100,000 /1,000 = 8,000 VND.
2. About humidity: calculated according to the difference of +- 1 degree, then - + 10 price
case1: Humidity when measured: 12.5 degrees is drier than the top of the rack: 1.5 degrees is equivalent to added to the price =(14-12.5) x 100,000 VND / 100 = 1,500 VND
case2: Humidity when measured: 15 degrees, it is more humid than the top of the rack: -1 degree is equivalent to minus the price =(14-15) x 100,000 VND / 100 = - 1,000 VND
3. Regarding the percentage of impurities, the percentage of impurities measured will be deducted from the first % of the price, if the clean value will be added % at the beginning of the price.
case1: Impurities when measuring: 0.2% degree is cleaner than the first price 0.8% equivalent added to the price =(1%-0.2%) x 100,000 VND = 800 VND
Case2: Impurities when measuring: 1.2% degrees, more impurities than the price: -0.2% equivalent to minus the price = (1%-1.2%) x 100,000 VND= - 200 copper